Thủ tục khai nhận và phân chia di sản thừa kế

4

Thừa kế là một chế định pháp lý quan trọng trong hệ thống pháp luật dân sự, điều chỉnh việc chuyển giao tài sản của người đã chết cho người còn sống. Việc hiểu rõ và thực hiện đúng thủ tục khai nhận và phân chia di sản là vô cùng quan trọng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của những người thừa kế và tránh các tranh chấp phát sinh. Bài viết này của Công ty luật Dragon sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về các quy định pháp luật liên quan đến vấn đề này.

1. Di sản thừa kế là gì? Các hình thức thừa kế

Theo Điều 612 Bộ luật Dân sự 2015, di sản là tài sản của người chết để lại. Tài sản này có thể bao gồm:

  • Tài sản riêng của người chết.
  • Phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.

Có hai hình thức thừa kế chính:

  • Thừa kế theo di chúc: Là việc chuyển giao di sản theo ý chí của người chết thể hiện trong di chúc.
  • Thừa kế theo pháp luật: Là việc chuyển giao di sản theo quy định của pháp luật khi người chết không có di chúc hoặc di chúc không hợp lệ.

2. Điều kiện để được hưởng thừa kế

2.1. Điều kiện chung

Để được hưởng thừa kế, người thừa kế phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là cá nhân còn sống vào thời điểm mở thừa kế (thời điểm người để lại di sản chết) hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế.
  • Hoặc là tổ chức chưa bị chấm dứt tồn tại vào thời điểm mở thừa kế (nếu là tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc).
  • Không thuộc các trường hợp bị truất quyền thừa kế theo quy định của pháp luật (ví dụ: xâm phạm nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người để lại di sản; ngược đãi, hành hạ người để lại di sản; lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản lập di chúc).

2.2. Điều kiện đối với người thừa kế theo pháp luật

Người thừa kế theo pháp luật phải thuộc hàng thừa kế theo quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015. Các hàng thừa kế được quy định như sau:

  1. Hàng thừa kế thứ nhất: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.
  2. Hàng thừa kế thứ hai: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
  3. Hàng thừa kế thứ ba: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng di sản nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước.

2.3. Điều kiện đối với người thừa kế theo di chúc

Người thừa kế theo di chúc phải là người được chỉ định trong di chúc và không thuộc các trường hợp bị truất quyền thừa kế. Di chúc phải hợp pháp, tức là đáp ứng các điều kiện về hình thức và nội dung theo quy định của pháp luật.

3. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế

3.1. Chuẩn bị hồ sơ khai nhận di sản thừa kế

Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng.
  • Bản sao có chứng thực giấy chứng tử của người để lại di sản.
  • Bản sao có chứng thực giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng (CMND/CCCD, hộ khẩu).
  • Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng (ví dụ: giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn).
  • Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực di chúc (nếu có).
  • Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản (ví dụ: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe).
  • Các giấy tờ khác có liên quan (ví dụ: văn bản khai nhận từ chối di sản của người thừa kế khác).

3.2. Nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng

Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng có thẩm quyền. Thẩm quyền công chứng được xác định theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

3.3. Niêm yết thông tin khai nhận di sản

Sau khi nhận hồ sơ, văn phòng công chứng sẽ niêm yết công khai thông tin về việc khai nhận di sản tại trụ sở UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản. Thời gian niêm yết là 15 ngày.

3.4. Công chứng văn bản khai nhận di sản

Sau khi hết thời gian niêm yết, nếu không có tranh chấp, khiếu kiện gì, văn phòng công chứng sẽ tiến hành công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế. Văn bản này có giá trị pháp lý chứng nhận quyền thừa kế của người yêu cầu công chứng đối với di sản.

4. Thủ tục phân chia di sản thừa kế

4.1. Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

Những người thừa kế có thể tự thỏa thuận với nhau về việc phân chia di sản. Thỏa thuận này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của tất cả những người thừa kế. Văn bản thỏa thuận phân chia di sản có thể được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo tính pháp lý.

4.2. Khởi kiện yêu cầu phân chia di sản thừa kế tại Tòa án

Trong trường hợp những người thừa kế không thể thỏa thuận được với nhau về việc phân chia di sản, một trong số họ có thể khởi kiện ra Tòa án để yêu cầu giải quyết. Tòa án sẽ căn cứ vào quy định của pháp luật và các chứng cứ liên quan để đưa ra phán quyết về việc phân chia di sản.

Lưu ý: Trong quá trình phân chia di sản thừa kế, cần phải đảm bảo quyền lợi của những người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc theo quy định tại Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015. Đó là các đối tượng sau đây ngay cả khi không có tên trong di chúc vẫn được hưởng phần di sản bằng 2/3 suất của một người thừa kế theo pháp luật, nếu họ không có khả năng lao động:

  • Con chưa thành niên.
  • Cha, mẹ, vợ, chồng.
  • Con đã thành niên mà không có khả năng lao động.

5. Các vấn đề pháp lý liên quan đến thừa kế

5.1. Thời hiệu khởi kiện về thừa kế

Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản và 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Sau thời gian này, người thừa kế sẽ mất quyền khởi kiện để yêu cầu chia di sản.

5.2. Quyền của người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc

Theo quy định tại Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015, một số đối tượng vẫn được hưởng di sản dù không có tên trong di chúc hoặc chỉ được chia phần nhỏ hơn so với quy định của pháp luật. Đây là những đối tượng yếu thế cần được bảo vệ, bao gồm con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên không có khả năng lao động.

5.3. Nghĩa vụ của người thừa kế

Người thừa kế có nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ tài sản do người chết để lại trong phạm vi di sản được nhận. Các nghĩa vụ này có thể bao gồm trả nợ, thanh toán chi phí mai táng, thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

6. Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý về thừa kế của Công ty luật Dragon

Công ty luật Dragon là một tổ chức uy tín với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến thừa kế. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ sau:

  • Tư vấn pháp luật về quyền thừa kế, thủ tục khai nhận và phân chia di sản.
  • Soạn thảo di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
  • Đại diện khách hàng tham gia giải quyết tranh chấp về thừa kế tại Tòa án.
  • Hỗ trợ khách hàng thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến thừa kế.

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc pháp luật, Công ty luật Dragon cam kết mang đến cho khách hàng những giải pháp pháp lý tối ưu, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng một cách hiệu quả nhất. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ kịp thời về các vấn đề liên quan đến thủ tục khai nhận di sản thừa kế.

Việc am hiểu và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về thừa kế là vô cùng quan trọng để bảo vệ quyền lợi của bạn và gia đình. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý, đừng ngần ngại liên hệ với  công ty luật uy tín  để được tư vấn và giải đáp.

========================================================

ĐOÀN LUẬT SƯ HÀ NỘI

CÔNG TY LUẬT DRAGON

Giám đốc - Thạc sĩ Luật sư:  Nguyễn Minh Long Công ty luật chuyên:
Hình sự - Thu hồi nợ - Doanh nghiệp – Đất Đai – Trọng tài thương mại – Hôn nhân và Gia đình.
Trụ sở chính: Phòng 08 tầng 09 toà nhà VINACONEX DIAMOND TOWER, số 459C Bạch Mai, phường Bạch Mai, thành phố Hà Nội.
Văn phòng luật sư tại Quận Long Biên: Số 22 ngõ 29 Phố Trạm, phường Long Biên, thành phố Hà Nội
Văn phòng luật sư Hải Phòng:  Phòng 5.5 Tòa nhà Khánh Hội, lô 2/3c đường Lê Hồng Phong, phường Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng
Điện thoại: 1900 599 979 / 098.301.9109
Email: dragonlawfirm@gmail.com
Hệ thống Website:
www.vanphongluatsu.com.vn
www.congtyluatdragon.com
www.luatsubaochua.vn
www.dragonlaw.vn
#luatsubaochua #luatsutranhtung #luatsuhinhsu #luatsudatdai